Phần 2: http://vnvc.com.vn/Phan-2-Quyet-dinh-634-QD-BXD-nam-2014-cong-bo-Suat-von-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-va-gia-xay-dung-tong-hop-2013-579.html
Phần 3: http://vnvc.com.vn/Phan-3-Quyet-dinh-634-QD-BXD-nam-2014-cong-bo-Suat-von-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-va-gia-xay-dung-tong-hop-2013-580.html
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 634 /QĐ-BXD ngày 09/6/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính cho một đơn vị diện tích hoặc công suất, năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất, năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
2. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình xây dựng (gọi tắt là giá xây dựng tổng hợp) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị bộ phận kết cấu công trình xây dựng.
Bộ phận kết cấu công trình xây dựng là phần cấu thành của công trình xây dựng đáp ứng một mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể về xây dựng, kỹ thuật.
3. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ cho việc xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
Giá xây dựng tổng hợp là một trong những cơ sở để lập tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình.
4. Việc công bố suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Các quy định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
5. Suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2013. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá 1USD = 21.110 VNĐ.
6. Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp bao gồm:
6.1 Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các công việc nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng của dự án đầu tư (dự phòng khối lượng phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá);
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
6.2 Giá xây dựng tổng hợp bao gồm:
Giá xây dựng tổng hợp bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng,....
7. Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình xây dựng cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án về điều kiện mặt bằng xây dựng, tính chất nguồn vốn, tiến độ thực hiện,... để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
7.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của công trình. Việc bổ sung các khoản mục chi phí này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình.
7.2 Điều chỉnh lại suất vốn đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng chi phí đầu tư và xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp.
8. Trường hợp sử dụng giá xây dựng tổng hợp để xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư nhưng chưa được tính toán trong giá xây dựng tổng hợp.
9. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp về thời điểm tính toán như sau:
- Đối với suất vốn đầu tư việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình được công bố theo quy định.
- Đối với giá xây dựng tổng hợp việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
10. Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng, tập suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp này được bố cục thành hai phần chính gồm:
Phần 1: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
Phần 2: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
Ở phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng giới thiệu cơ sở tính toán, phạm vi, đối tượng sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp; hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp. Tại mỗi bảng suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp công bố còn có thuyết minh riêng về tiêu chuẩn áp dụng, nội dung chi phí.
Phần 1
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chương 1
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng I.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng |
|
|
|
|
1 |
Số tầng ≤ 7 tầng |
1000đ/m2 sàn |
8.450 |
6.700 |
600 |
2 |
8 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng |
- |
9.140 |
7.440 |
560 |
3 |
16 tầng ≤ Số tầng ≤ 20 tầng |
- |
10.170 |
7.910 |
970 |
4 |
21 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng |
- |
11.310 |
8.800 |
1.080 |
5 |
26 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng |
- |
11.880 |
9.240 |
1.140 |
II |
Nhà ở riêng lẻ |
|
|
|
|
1 |
Nhà ở 1 tầng tường bao xây gạch, mái tôn |
1000đ/m2 sàn |
1.770 |
1.650 |
|
2 |
Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ |
- |
4.660 |
4.340 |
|
3 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ |
- |
7.150 |
6.660 |
|
4 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ |
- |
8.990 |
8.160 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:
Trường hợp xây dựng số tầng |
Hệ số điều chỉnh (Kđ/c) |
|
Số tầng hầm ≤ 2 |
3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5 |
|
Số tầng ≤ 7 tầng |
1,15 - 1,35 |
|
8 tầng ≤ Số tầng ≤ 20 tầng |
1,10 - 1,14 |
1,15 - 1,40 |
21 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng |
1,05 - 1,12 |
1,13 - 1,25 |
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1 Công trình giáo dục
2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Bảng I.2 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Nhà gửi trẻ |
|
|
|
|
1 |
Nhà gửi trẻ có quy mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 cháu) |
1000đ/cháu |
54.190 |
44.660 |
3.970 |
2 |
Nhà gửi trẻ có quy mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 cháu) |
- |
53.600 |
44.150 |
3.970 |
3 |
Nhà gửi trẻ có quy mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 cháu) |
- |
51.860 |
42.630 |
3.970 |
II |
Trường mẫu giáo, có quy mô |
|
|
|
|
1 |
Từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh). |
1000đ/hs |
52.900 |
44.150 |
3.020 |
2 |
Từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh) |
- |
49.690 |
41.360 |
3.020 |
3 |
Từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh) |
- |
46.490 |
38.570 |
3.020 |
4 |
Từ 11 đến 13 nhóm lớp (275-325 học sinh) |
- |
43.290 |
35.780 |
3.020 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng I.2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện,... theo quy định trong TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí,v.v...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, v.v...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 học sinh theo quy mô năng lực phục vụ là 25 học sinh/lớp.
d. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%
- Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng I.3 Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Trường tiểu học (cấp I) có quy mô |
|
|
|
|
1 |
Từ 5 đến 9 lớp (250- 450 học sinh) |
1000đ/hs |
32.230 |
26.140 |
3.030 |
2 |
Từ 10 đến 14 lớp (500- 700 học sinh) |
- |
29.910 |
24.110 |
3.030 |
3 |
Từ 15 đến 19 lớp (750-950 học sinh) |
- |
28.160 |
22.580 |
3.030 |
4 |
Từ 20 đến 30 lớp (1000-1500 học sinh) |
- |
26.910 |
21.490 |
3.030 |
II |
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có quy mô |
|
|
|
|
1 |
Từ 12 đến 16 lớp (600-800 học sinh) |
1000đ/hs |
38.770 |
31.210 |
3.980 |
2 |
Từ 20 đến 24 lớp (1000-1200 học sinh) |
- |
36.440 |
29.180 |
3.980 |
3 |
Từ 28 đến 36 lớp (1400-1800 học sinh) |
- |
34.370 |
27.560 |
3.980 |
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng I.3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học được tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực phục vụ là 45 học sinh/lớp.
d. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng I.4 Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Trường đại học, học viện, cao đẳng có quy mô học sinh |
|
147.520 |
122.760 |
7.070 |
1 |
Quy mô ≤ 1000 học sinh |
1000đ/hs |
143.330 |
119.140 |
7.070 |
2 |
1000 < Quy mô ≤ 2000 học sinh |
- |
138.850 |
115.530 |
6.680 |
3 |
2000 < Quy mô ≤ 3000 học sinh |
- |
133.370 |
110.800 |
6.680 |
4 |
3000 < Quy mô ≤ 5000 học sinh |
- |
129.270 |
107.260 |
6.680 |
5 |
Quy mô > 5000 học sinh |
- |
|
|
|
II |
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có quy mô học sinh |
|
|
|
|
1 |
Quy mô ≤ 500 học sinh |
1000đ/hs |
71.050 |
56.080 |
8.040 |
2 |
500 < Quy mô ≤ 800 học sinh |
- |
67.750 |
53.240 |
8.040 |
3 |
800 < Quy mô ≤ 1200 học sinh |
- |
63.850 |
50.500 |
7.090 |
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng I.4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1991 về “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCXDVN 60:2003 “trường dạy nghề - tiêu chuẩn thiết kế” và TCXDVN 275 2002 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học sinh.
d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá sinh viên gồm nhà ở cho sinh viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế,..
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT |
Các khoản mục chi phí |
Trường đại học, học viện, cao đẳng, (%) |
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%) |
1 |
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học |
50 - 60 |
40 - 50 |
2 |
Khối công trình thể dục thể thao |
15 - 10 |
20 - 15 |
3 |
Khối công trình ký túc xá |
30 - 25 |
35 - 30 |
4 |
Khối công trình kỹ thuật |
5 |
5 |
2.2 Công trình y tế
Bảng I.5 Suất vốn đầu tư công trình y tế
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Bệnh viện đa khoa quy mô từ 50 đến 200 giường bệnh |
1000đ/giường |
1.414.440 |
549.060 |
706.240 |
2 |
Bệnh viện đa khoa quy mô từ 250 đến 350 giường bệnh |
- |
1.368.750 |
533.810 |
682.690 |
3 |
Bệnh viện đa khoa quy mô từ 400 đến 500 giường bệnh |
- |
1.320.140 |
512.460 |
659.160 |
4 |
Bệnh viện đa khoa quy mô trên 550 giường bệnh |
- |
1.225.850 |
475.850 |
612.080 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 365: 2007 "Bệnh viện đa khoa. Hướng dẫn thiết kế " và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược,...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực,...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.3 Công trình thể thao
Bảng I.6 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Sân thể thao |
|
|
|
|
|
Sân điền kinh |
|
|
|
|
1 |
Đường chạy thẳng, đường chạy vòng |
1000đ/m2 |
1.380 |
1.100 |
100 |
2 |
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước |
1000đ/m2 sân |
1.430 |
1.140 |
100 |
3 |
Sân nhảy cao |
- |
1.410 |
1.120 |
100 |
4 |
Sân nhảy sào |
- |
1.700 |
1.360 |
100 |
5 |
Sân đẩy tạ |
- |
610 |
450 |
100 |
6 |
Sân ném lựu đạn |
- |
710 |
540 |
100 |
7 |
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích |
- |
610 |
450 |
100 |
8 |
Sân phóng lao |
- |
610 |
450 |
100 |
|
Sân bóng |
|
|
|
|
1 |
Sân bóng đá có khán đài, quy mô 20.000 chỗ ngồi |
1000đ/chỗ ngồi |
2.940 |
2.240 |
380 |
2 |
Sân bóng đá có khán đài, quy mô 40.000 chỗ ngồi |
- |
2.310 |
1.850 |
140 |
3 |
Sân bóng đá tập luyện, không có khán đài, kích thước sân 128x94m |
1000đ/m2 sân |
880 |
710 |
50 |
4 |
Sân bóng chuyền, cầu lông, không có khán đài, kích thước sân 24x15m |
- |
5.260 |
4.230 |
270 |
5 |
Sân bóng rổ, không có khán đài, kích thước sân 30x19m |
- |
4.940 |
3.960 |
270 |
6 |
Sân quần vợt, không có khán đài, kích thước sân 40x20m |
- |
4.940 |
3.960 |
270 |
II |
Bể bơi (không có khán đài) |
|
|
|
|
1 |
Bể bơi kích thước 12,5x6 m |
1000đ/m2 bể |
8.130 |
6.560 |
380 |
2 |
Bể bơi kích thước 16x8 m |
- |
9.450 |
7.650 |
380 |
3 |
Bể bơi kích thước 50 x26 m |
- |
13.940 |
11.090 |
930 |
III |
Bể bơi có khán đài |
|
|
|
|
1 |
Bể bơi kích thước 12,5x6 m |
1000đ/m2 bể |
12.960 |
10.580 |
390 |
2 |
Bể bơi kích thước 16x8 m |
- |
14.260 |
11.670 |
390 |
3 |
Bể bơi kích thước 50 x26 m |
- |
18.770 |
15.100 |
960 |
IV |
Nhà thi đấu thể thao |
|
|
|
|
1 |
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài |
1000đ/chỗ ngồi |
9.430 |
7.660 |
350 |
2 |
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài |
- |
9.100 |
7.390 |
350 |
3 |
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 3000 chỗ ngồi, có khán đài |
- |
8.790 |
7.120 |
350 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng I.6 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, TCXDVN 288:2004 “Bể bơi” và TCXDVN 289:2004 “Nhà thi đấu thể thao” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi (không có khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ (phòng thay quần áo, nhà tắm...), thiết bị lọc nước.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vợt, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:
+ Khối phục vụ khán giả: khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính trên 1m2 diện tích mặt bể.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
2.4 Công trình Văn hóa
Bảng I.7 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Văn hóa
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Rạp chiếu phim có quy mô chỗ ngồi |
|
|
|
|
1 |
Quy mô ≤ 400 chỗ ngồi |
1000đ/chỗ ngồi |
32.110 |
21.660 |
7.310 |
2 |
400 < Quy mô ≤ 600 chỗ ngồi |
- |
31.360 |
21.140 |
7.150 |
3 |
600 < Quy mô ≤ 800 chỗ ngồi |
- |
30.570 |
20.580 |
7.000 |
4 |
800 < Quy mô ≤ 1000 chỗ ngồi |
- |
30.100 |
20.310 |
6.850 |
II |
Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói có quy mô chỗ ngồi |
|
|
|
|
1 |
Quy mô ≤ 600 chỗ ngồi |
1000đ/chỗ ngồi |
26.830 |
20.710 |
3.840 |
2 |
600 < Quy mô ≤ 800 chỗ ngồi |
- |
26.080 |
20.180 |
3.660 |
3 |
800 < Quy mô ≤ 1000 chỗ ngồi |
- |
25.630 |
19.910 |
3.490 |
III |
Bảo Tàng |
|
|
|
|
1 |
Nhà bảo tàng |
1000đ/m2 sàn |
16.850 |
13.000 |
2.410 |
IV |
Triển lãm |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm hội chợ - triển lãm |
1000đ/m2 sàn |
14.460 |
11.170 |
2.060 |
V |
Thư viện |
|
|
|
|
1 |
Nhà thư viện |
1000đ/m2 sàn |
11.980 |
9.310 |
1.630 |
a. Suất vốn đầu tư các công trình văn hóa nêu tại Bảng I.7 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
d. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng văn hóa chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
e. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
f. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
g. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng văn hóa như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%
2.5. Công trình thông tin, truyền thông
2.5.1 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Bảng I.8 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Lắp đặt |
Thiết bị |
||||
1 |
Thiết bị Vi ba đầu cuối, 1E1, cấu hình 1+0 |
1000đ/t.bị |
183.780 |
53.920 |
101.600 |
2 |
Thiết vị Vi ba đầu cuối, 2E1, cấu hình 1+0 |
- |
194.810 |
55.100 |
110.130 |
3 |
Thiết bị Vi ba đầu cuối, 4E1, cấu hình 1+0 |
- |
243.790 |
56.280 |
152.900 |
4 |
Thiết bị Vi ba đầu cuối, 8E1, cấu hình 1+0 |
- |
265.530 |
58.400 |
169.990 |
5 |
Thiết bị Vi ba đầu cuối, 16E1, cấu hình 1+0 |
- |
483.910 |
65.780 |
358.540 |
6 |
Thiết bị Vi ba đầu cuối, STM1 cấu hình 1+0 |
- |
573.370 |
76.210 |
426.890 |
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.8 được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-137-1995, TCN 68-145: 1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995, TCN 68-234:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt , đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
2.5.2 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Bảng I.9 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Lắp đặt |
Thiết bị |
||||
1 |
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE |
1000đ/t.bị |
259.430 |
32.540 |
187.660 |
2 |
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE |
- |
289.680 |
39.780 |
204.570 |
3 |
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s |
- |
174.920 |
27.030 |
119.210 |
4 |
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE |
- |
337.870 |
40.250 |
247.470 |
5 |
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE |
- |
382.940 |
50.920 |
272.840 |
6 |
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE |
- |
510.440 |
71.880 |
357.920 |
7 |
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE |
- |
467.520 |
56.480 |
341.300 |
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.9 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN 68-177: 1998, TCN 68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
2.5.3 Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang
Bảng I.10 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Lắp đặt |
Thiết bị |
||||
1 |
Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, GE SDF 10km |
1000đ/t.bị |
13.280 |
10.950 |
680 |
2 |
Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, GE SFP 40km |
- |
12.820 |
10.950 |
260 |
3 |
Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, FE-SFP 10km |
- |
7.680 |
6.220 |
510 |
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.10 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN 68-177: 1998, TCN 68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang-điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quan -điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang-điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang-điện.
2.5.4 Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Bảng I.11 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Lắp đặt |
Thiết bị |
||||
1 |
MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet |
1000 đ/đường thông |
750 |
50 |
590 |
2 |
MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet |
- |
730 |
40 |
590 |
3 |
MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet |
- |
740 |
50 |
590 |
4 |
MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet |
- |
740 |
40 |
590 |
5 |
MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet |
- |
720 |
40 |
590 |
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.11 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây.
- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
2.5.5 Lắp đặt thiết bị VSAT
Bảng I.12 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Lắp đặt |
Thiết bị |
||||
1 |
Thiết bị VSAT-IP UT, anten 1,2m |
1000đ/t.bị |
115.250 |
66.240 |
31.740 |
2 |
Thiết bị VSAT-IP UT, anten 0,84m |
- |
103.870 |
66.240 |
22.150 |
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT tại Bảng I.12 được tính toán phù hợp với các TCN: TCN 68-168:1997, TCN 68-193:2000, TCN68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
2.5.6 Lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Bảng I.13 Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ.
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Lắp đặt |
Thiết bị |
||||
I |
Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích |
|
|
|
|
1 |
80m2 |
1000đ/trạm |
163.860 |
83.810 |
55.580 |
2 |
60m2 |
- |
124.310 |
71.420 |
33.530 |
3 |
40m2 |
- |
97.570 |
59.010 |
23.040 |
4 |
20m2 |
- |
71.080 |
46.300 |
13.120 |
5 |
10m2 |
- |
67.810 |
43.610 |
13.130 |
II |
Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất |
|
|
|
|
1 |
10KVA |
1000đ/máy |
97.090 |
2.930 |
81.620 |
2 |
25KVA |
- |
167.040 |
4.210 |
141.690 |
3 |
50KVA |
- |
245.840 |
7.010 |
207.280 |
4 |
10KVA (không có ATS) |
- |
88.730 |
2.250 |
75.250 |
III |
Lắp đặt máy phát điện 5KVA |
- |
25.280 |
1.610 |
19.960 |
IV |
Suất đầu tư lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở |
|
|
|
|
1 |
R = 10 ÔM |
1000đ/trạm |
22.600 |
19.100 |
- |
2 |
R = 2 ÔM |
- |
85.310 |
72.100 |
- |
3 |
R = 0,5 ÔM |
- |
146.380 |
123.710 |
- |
V |
Suất đầu tư lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét |
- |
33.210 |
28.070 |
- |
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ tại bảng I.13 được tính toán phù hợp với các TCXD và TCN: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực tiếp (TCN 68-174:1998, TCN 68-135:2001, TCN 68-174:2006), hệ thống điều hòa không khí, chống ẩm (TCN 68-149:1998), hệ thống báo và chống cháy (theo TCVN 5738; 5739; 5740:1993), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp điện AC, TCN 68-179-1999, TCN 68-162:1996, hệ thống cung cấp nguồn diện DC theo TCN 68-163: 1996 và yêu cầu riêng của thiết bị và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm:
Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.
2.5.7 Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình
Bảng I.14 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF |
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao h(m) |
|
|
|
|
1 |
64m |
Trđ/hệ |
15.990 |
6.790 |
7.650 |
2 |
75m |
- |
17.970 |
8.210 |
7.970 |
3 |
100m |
- |
20.130 |
9.950 |
8.090 |
4 |
125m |
- |
20.780 |
10.440 |
8.150 |
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao h(m) |
|
|
|
|
5 |
75m |
- |
20.650 |
8.280 |
10.440 |
6 |
100m |
- |
23.290 |
10.000 |
11.030 |
7 |
125m |
- |
24.100 |
10.630 |
11.100 |
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao h(m) |
|
|
|
|
8 |
100m |
- |
26.260 |
10.160 |
13.690 |
9 |
125m |
- |
27.290 |
10.700 |
14.060 |
II |
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF |
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao h(m) |
|
|
|
|
10 |
75m |
- |
21.420 |
8.660 |
10.750 |
11 |
100m |
- |
23.520 |
10.400 |
10.810 |
12 |
125m |
- |
23.820 |
10.540 |
10.940 |
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao h(m) |
|
|
|
|
13 |
75m |
- |
25.720 |
8.870 |
14.630 |
14 |
100m |
- |
28.970 |
10.630 |
15.740 |
15 |
125m |
- |
29.970 |
11.060 |
16.060 |
16 |
145m |
- |
30.390 |
11.140 |
16.380 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng I.14 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.
2.5.8 Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh
Bảng I.15 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước |
|
|
|
|
1 |
Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất |
|
|
|
|
|
20 W |
1000đ/hệ |
545.130 |
441.990 |
50.300 |
|
30 W |
- |
565.380 |
446.130 |
64.930 |
2 |
Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất |
|
|
|
|
|
50 W |
- |
977.050 |
801.270 |
80.740 |
|
100 W |
- |
1.047.270 |
814.190 |
132.940 |
|
150 W |
- |
1.058.740 |
814.190 |
143.680 |
|
200 W |
- |
1.089.230 |
829.290 |
156.520 |
|
300 W |
- |
1.123.790 |
840.040 |
177.710 |
3 |
Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất |
|
|
|
|
|
500 W |
- |
1.379.160 |
943.440 |
294.200 |
|
1 kW |
- |
1.817.670 |
1.156.410 |
474.690 |
4 |
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m |
- |
3.461.600 |
2.010.930 |
1.096.140 |
5 |
Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất |
|
|
|
|
|
20W |
- |
632.780 |
517.990 |
53.280 |
|
30W |
- |
658.420 |
529.880 |
64.880 |
6 |
Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất |
|
|
|
|
|
50 W |
1000đ/ hệ |
979.070 |
787.020 |
80.740 |
|
100 W |
- |
627.990 |
432.610 |
128.570 |
|
150 W |
- |
890.220 |
654.200 |
138.580 |
|
200 W |
- |
914.160 |
664.750 |
149.810 |
|
300 W |
- |
1.110.260 |
811.590 |
177.430 |
7 |
Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất |
|
|
|
|
|
500 W |
- |
1.537.090 |
1.063.890 |
309.360 |
|
1kW |
- |
1.997.410 |
1.291.860 |
499.110 |
8 |
Hệ thống máy phát thanh 7 công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m |
- |
3.673.150 |
2.153.090 |
1.157.430 |
II |
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất |
|
|
|
|
1 |
5 kW |
- |
3.646.190 |
261.710 |
3.042.890 |
2 |
10 kW |
- |
5.970.190 |
327.620 |
5.126.920 |
3 |
20 kW |
- |
14.720.070 |
418.340 |
13.200.210 |
III |
Công trình thu, phát sóng trung AM |
|
|
|
|
1 |
Hệ thống máy phát thanh công suất 10 KW |
- |
6.682.030 |
477.280 |
5.579.760 |
2 |
Hệ thống máy phát thanh công suất 50 KW |
- |
12.637.650 |
397.620 |
11.277.500 |
IV |
Công trình thu, phát sóng ngắn SM |
|
|
|
|
1 |
Hệ thống máy phát thanh công suất 100 KW |
- |
19.115.040 |
815.440 |
16.750.220 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng I.15 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001; các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh.
Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
2.5.9 Công trình trạm BTS
Bảng I.16 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Công trình trạm BTS |
1000đ/tấn cột |
268.720 |
244.020 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS nêu tại Bảng I.16 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001, TCN 68:141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
2.5.10 Lắp đặt thiết bị trạm BTS
Bảng I.17 Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Lắp đặt |
Thiết bị |
||||
1 |
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector |
1000đ/t.bị |
206.520 |
63.140 |
110.090 |
2 |
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector |
- |
298.250 |
101.090 |
149.170 |
3 |
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector |
- |
371.000 |
139.050 |
172.430 |
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.17 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-219:2004, TCN 68-193:2000, TCN 68-255:2006, TCN 68-149:1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.
2.6 Công trình khách sạn
Bảng I.18 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Khách sạn tiêu chuẩn 1* |
1000đ/ giường |
159.000 |
112.200 |
30.170 |
2 |
Khách sạn tiêu chuẩn 2* |
- |
239.000 |
166.900 |
47.940 |
3 |
Khách sạn tiêu chuẩn 3* |
- |
493.000 |
358.500 |
83.170 |
4 |
Khách sạn tiêu chuẩn 4* |
- |
674.000 |
473.210 |
135.840 |
5 |
Khách sạn tiêu chuẩn 5* |
- |
946.000 |
685.760 |
162.780 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng I.18 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1* đến 5* theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN 5065: 1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc, ...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống cứu hỏa, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
d. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...
e. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT |
Khối chức năng |
Khách sạn 1*(%) |
Khách sạn 2*(%) |
Khách sạn 3*(%) |
Khách sạn 4*(%) |
Khách sạn 5*(%) |
1 |
Khối phòng ngủ |
50 - 55 |
60 - 65 |
60 - 65 |
70 - 75 |
70 - 75 |
2 |
Khối phục vụ công cộng |
30 - 25 |
25 - 30 |
25 - 30 |
20 |
25 -20 |
3 |
Khối hành chính - quản trị |
20 |
15 - 5 |
15 - 5 |
10 - 5 |
5 |
2.7 Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Bảng I.19 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc.
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 5 tầng |
1000đ/m2 sàn |
7.830 |
6.010 |
1.020 |
2 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 8 tầng |
- |
8.650 |
6.800 |
1.180 |
3 |
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 15 tầng |
- |
10.140 |
7.570 |
1.380 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng I.19 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng I.19 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng I.7 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.19 tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:
Trường hợp xây dựng số tầng |
Hệ số điều chỉnh (Kđ/c) |
|
Số tầng hầm ≤ 2 |
3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5 |
|
Số tầng ≤ 5 tầng |
1,15 - 1,35 |
|
8 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng |
1,10 - 1,14 |
1,15 - 1,40 |
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
2.8 Công trình nhà hỗn hợp
Bảng I.20 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà hỗn hợp.
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà hỗn hợp số tầng từ 20 tầng đến 25 tầng |
1000đ/m2 sàn |
11.470 |
8.990 |
1.400 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà hỗn hợp tại Bảng I.20 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng I.20 bao gồm:
- Chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà hỗn hợp được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng I.8 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.20 tính cho công trình nhà hỗn hợp chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:
Trường hợp xây dựng số tầng |
Hệ số điều chỉnh (Kđ/c) |
|
Số tầng hầm ≤ 2 |
3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5 |
|
20 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng |
1,10 - 1,14 |
1,15 - 1,25 |
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
Tin tức khác