Phần 1: http://vnvc.com.vn/Phan-1-Quyet-dinh-634-QD-BXD-nam-2014-cong-bo-Suat-von-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-va-gia-xay-dung-tong-hop-2013-578.html
Phần 3: http://vnvc.com.vn/Phan-3-Quyet-dinh-634-QD-BXD-nam-2014-cong-bo-Suat-von-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-va-gia-xay-dung-tong-hop-2013-580.html
Chương 2
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng II.1 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm |
1000đ/tấn |
3.440 |
1.530 |
1.490 |
2 |
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm |
- |
3.480 |
1.590 |
1.450 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng II.1 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng II.2 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Gạch ốp, lát Ceramic |
|
|
|
|
1 |
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất 1 triệu m2 SP/năm |
đ/m2 SP |
103.000 |
36.000 |
54.680 |
2 |
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm |
- |
98.070 |
34.530 |
51.780 |
3 |
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm |
- |
100.200 |
36.470 |
51.640 |
II |
Gạch ốp, lát Granit |
|
|
|
|
1 |
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất 1 triệu m2 SP/năm |
đ/m2 SP |
146.620 |
56.350 |
72.380 |
2 |
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm |
- |
139.480 |
53.260 |
69.240 |
3 |
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm |
- |
133.030 |
51.140 |
65.650 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng II.2 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng II.3 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy gạch, ngói công suất 15 triệu viên/năm |
đ/viên |
1.450 |
780 |
510 |
2 |
Nhà máy gạch, ngói công suất 20 triệu viên/năm |
- |
1.340 |
700 |
490 |
3 |
Nhà máy gạch, ngói công suất 30 triệu viên/năm |
- |
1.310 |
690 |
470 |
4 |
Nhà máy gạch, ngói công suất 60 triệu viên/năm |
- |
1.280 |
680 |
460 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng II.3 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng II.4 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm |
1000đ/SP |
580 |
180 |
310 |
2 |
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm |
- |
550 |
170 |
290 |
3 |
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm |
- |
430 |
90 |
260 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng II.4 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 - 65%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng II. 5 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 18 triệu m2 SP/năm (300 tấn thủy tinh/ngày) |
đ/m2 SP |
87.110 |
27.140 |
49.780 |
2 |
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 27 triệu m2 SP/năm (500 tấn thủy tinh/ngày) |
đ/m2 SP |
86.950 |
24.660 |
52.310 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng II.5 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20 - 15%.
1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
Bảng II.6 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn |
|
|
|
|
1 |
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 30.000 m3/năm |
1000đ/m3 |
3.090 |
1.410 |
1.200 |
2 |
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 50.000 m3/năm |
- |
2.930 |
1.350 |
1.130 |
3 |
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 100.000 m3/năm |
- |
2.790 |
1.280 |
1.080 |
4 |
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm |
- |
1.910 |
730 |
900 |
II |
Công trình trạm trộn bê tông |
|
|
|
|
1 |
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 30 m3/giờ |
1000đ/m3 |
377.800 |
62.570 |
263.370 |
2 |
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60 m3/giờ |
- |
354.520 |
56.620 |
249.620 |
3 |
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 85 m3/giờ |
- |
358.930 |
60.840 |
248.570 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng II.6 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính: 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng II.7 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm |
1000đ/T |
28.090 |
9.840 |
14.920 |
2 |
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm. |
- |
8.250 |
2.110 |
5.130 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng II.7 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
2. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
Bảng II.8 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm |
1000đ/TSP |
1.370 |
310 |
930 |
2 |
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm. |
- |
2.040 |
460 |
1.380 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng II.8 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng các công trình sản xuất chính: 70 - 75%.
+ Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
3. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
3.1 Công trình nhà máy nhiệt điện
Bảng II.9 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy nhiệt điện, công suất 330.000 kW |
1000đ/kW |
23.160 |
7.520 |
12.620 |
2 |
Nhà máy nhiệt điện, công suất 600.000 kW |
- |
22.330 |
7.110 |
12.370 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng II.9 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604:1988 và TCVN 2622:1978 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1kW).
3.2 Công trình nhà máy thủy điện
Bảng II.10 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy thủy điện, công suất từ 60.000 đến 150.000 kW |
1000đ/kW |
30.270 |
14.380 |
11.770 |
2 |
Nhà máy thủy điện, công suất từ 200.000 đến 400.000 kW |
- |
25.740 |
11.450 |
10.890 |
3 |
Nhà máy thủy điện, công suất từ 500.000 đến 700.000 kW |
- |
20.380 |
9.590 |
8.030 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng II.10 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:1988 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện,...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng,...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1kW).
3.3 Đường dây và trạm biến áp
3.3.1 Đường Dây tải điện
Bảng II.11 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AC - 35 |
- |
113.900 |
99.930 |
|
b |
AC - 50 |
- |
139.500 |
122.400 |
|
c |
AC - 70 |
- |
214.140 |
187.880 |
|
d |
AC - 95 |
- |
255.600 |
224.260 |
|
2 |
Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AAC - 70 |
- |
266.820 |
234.100 |
|
b |
AAC - 95 |
- |
346.080 |
303.650 |
|
3 |
Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AC - 50 |
- |
217.790 |
191.090 |
|
b |
AC - 70 |
- |
236.570 |
207.560 |
|
c |
AC - 95 |
- |
282.330 |
247.710 |
|
d |
AC - 120 |
- |
344.380 |
302.140 |
|
4 |
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AC - 150 |
- |
900.690 |
790.240 |
|
b |
AC - 185 |
- |
1.068.200 |
937.210 |
|
c |
AC - 240 |
- |
1.209.210 |
1.060.930 |
|
5 |
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AC - 150 |
- |
1.440.670 |
1.264.000 |
|
b |
AC - 185 |
- |
1.729.190 |
1.517.140 |
|
c |
AC - 240 |
- |
2.230.770 |
1.957.220 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng II.11 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
3.3.2 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
Bảng II.12 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m |
1000đ/km cáp |
|
|
|
a |
ABC 4x120 |
- |
742.030 |
675.430 |
|
b |
ABC 4x95 |
- |
658.320 |
599.240 |
|
c |
ABC 4x70 |
- |
621.150 |
565.410 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng II.12 được tính toán với công trình cấp III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.
3.3.3 Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
Bảng II.13 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch.
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 2.000mm2 |
Triệu đồng/km |
88.420 |
72.740 |
2.090 |
2 |
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.600mm2 |
- |
73.860 |
64.500 |
2.090 |
3 |
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.200mm2 |
- |
64.890 |
56.380 |
2.090 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.13 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 có quy mô được mô tả như sau:
Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến đường cáp.
3.3.4 Trạm biến áp
Bảng II.14 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV |
|
|
|
|
1 |
Trạm biến áp công suất 2x400KVA |
1000đ/KVA |
2.160 |
700 |
1.190 |
2 |
Trạm biến áp công suất 2x560KVA |
- |
1.730 |
550 |
950 |
3 |
Trạm biến áp công suất 2x630KVA |
- |
1.670 |
530 |
930 |
4 |
Trạm biến áp công suất 2x1000KVA |
- |
1.310 |
420 |
730 |
II |
Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV |
|
|
|
|
5 |
Trạm biến áp công suất 50KVA |
1000đ/KVA |
12.430 |
2.880 |
8.150 |
6 |
Trạm biến áp công suất 75KVA |
- |
9.330 |
2.170 |
6.120 |
7 |
Trạm biến áp công suất 100 KVA |
- |
8.070 |
1.880 |
5.290 |
8 |
Trạm biến áp công suất 150 KVA |
- |
6.880 |
1.590 |
4.520 |
9 |
Trạm biến áp công suất 180 KVA |
- |
5.800 |
1.370 |
3.770 |
10 |
Trạm biến áp công suất 250 KVA |
- |
4.400 |
1.010 |
2.900 |
11 |
Trạm biến áp công suất 320 KVA |
- |
4.150 |
970 |
2.720 |
12 |
Trạm biến áp công suất 400 KVA |
- |
3.590 |
840 |
2.350 |
13 |
Trạm biến áp công suất 560 KVA |
- |
2.680 |
620 |
1.760 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng II.14 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, v.v.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
4. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
4.1 Công nghiệp thực phẩm
Bảng II.15 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Nhà máy xay sát gạo công suất 70.000tấn/ năm |
1000đ/TSP |
1.090 |
260 |
720 |
2 |
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000tấn/năm |
- |
4.160 |
960 |
2.780 |
3 |
Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm |
đ/lít SP |
13.610 |
3.150 |
9.050 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng II.15 được tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%.
+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
4.2 Công trình dệt may
Bảng II.16 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm |
đ/SP |
38.960 |
11.540 |
22.990 |
2 |
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm |
- |
37.820 |
12.460 |
20.970 |
3 |
Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm |
- |
33.860 |
11.310 |
18.490 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may tại Bảng II.16 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp,...
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO THÔNG DỤNG
Bảng II.17 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho thông dụng
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Nhà sản xuất |
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục |
|
|
|
|
1 |
Tường gạch thu hồi mái ngói |
1000đ/m2XD |
1.660 |
1.560 |
|
2 |
Tường gạch thu hồi mái tôn |
- |
1.660 |
1.560 |
|
3 |
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn |
- |
1.920 |
1.800 |
|
4 |
Tường gạch, mái bằng |
- |
2.240 |
2.100 |
|
5 |
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn |
- |
2.650 |
2.490 |
|
6 |
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn |
- |
2.850 |
2.680 |
|
7 |
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
- |
2.420 |
2.270 |
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9 m, không có cầu trục |
|
|
|
|
1 |
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn |
1000đ/m2XD |
4.470 |
4.190 |
|
2 |
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn |
- |
4.210 |
3.940 |
|
3 |
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn |
- |
3.920 |
3.680 |
|
4 |
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
- |
3.900 |
3.650 |
|
5 |
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn |
- |
3.820 |
3.580 |
|
6 |
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn |
- |
3.640 |
3.410 |
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9 m, có cầu trục 5 tấn |
|
|
|
|
1 |
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn |
1000đ/m2XD |
4.760 |
4.460 |
|
2 |
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn |
- |
5.050 |
4.730 |
|
3 |
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
- |
4.500 |
4.210 |
|
4 |
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn |
- |
5.330 |
5.000 |
|
5 |
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn |
- |
4.350 |
4.070 |
|
6 |
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn |
- |
4.680 |
4.390 |
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9 m, có cầu trục 10 tấn |
|
|
|
|
1 |
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn |
1000đ/m2XD |
7.280 |
6.820 |
|
2 |
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
- |
7.570 |
7.090 |
|
II |
Kho chuyên dụng |
|
|
|
|
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn) |
|
|
|
|
1 |
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn |
1000đ/m2XD |
2.850 |
2.680 |
|
2 |
Kho lương thực xây cuốn gạch đá |
- |
1.720 |
1.610 |
|
3 |
Kho hóa chất xây gạch mái bằng |
- |
2.650 |
2.490 |
|
4 |
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói |
- |
1.540 |
1.440 |
|
5 |
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 100 tấn |
- |
7.570 |
7.090 |
|
6 |
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 300 tấn |
- |
9.610 |
9.010 |
|
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn) |
|
|
|
|
1 |
Kho lương thực sức chứa 500 tấn |
1000đ/tấn |
2.670 |
2.270 |
330 |
2 |
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn |
- |
2.870 |
2.360 |
450 |
3 |
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn |
- |
3.520 |
2.920 |
530 |
4 |
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn |
- |
2.250 |
1.830 |
390 |
5 |
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3 |
1000đ/m3 |
7.450 |
5.200 |
1.830 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho thông dụng nêu tại Bảng II.17 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622: 1978 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho thông dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m2 diện tích xây dựng hoặc 1m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tuỳ thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
Tin tức khác